CÁC ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

Đối tượng sở hữu nhà tại Việt Nam

(Điều kiện sở hữu nhà ở/bất động sản tại VN của người VN định cư ở nước ngoài (Việt kiều) tổ chức/cá nhân người nước ngoài) 

THEO QUY ĐỊNH CỦA NQ 19/2008 CHO ĐẾN NGÀY 30/6/2015 

(Theo quy định hiện hành của Nghị quyết 19/2008/UBTVQH và Nghị quyết 01/2014/NQ-CP về gia hạn Nghị quyết 19) 

1. Người có quốc tịch Việt Nam 

  • Không hạn chế số lượng
  • Không kèm điều kiện gì khác 
  • Thời hạn sở hữu: ổn định, lâu dài

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt kiều) 

a. Người có quốc tịch Việt Nam 

  • Điều kiện: 
    • Hộ chiếu (passport) Việt Nam còn giá trị
    • Có một trong các giấy tờ sau để chứng minh còn quốc tịch VN theo quy định: 
      • Quyết định cho nhập quốc tịch
      • Giấy tờ thể hiện có 2 quốc tịch (VN & nước ngoài)
    • Được phép cư trú từ 3 tháng trở lên 
  • Sở hữu không hạn chế về số lượng nhà ở trong dự án nhà ở 
  • Thời hạn sở hữu: Ổn định lâu dài.

b. Người gốc Việt Nam 

  • Điều kiện: 
    • Hộ chiếu nước ngoài
    • Giấy xác nhận có nguồn gốc VN do cơ quan có thẩm quyền cấp
    • Được phép cư trú từ 3 tháng trở lên
    • Thuộc một trong các trường hợp sau: 
      • Người về đầu tư trực tiếp tại Việt Nam
      • Có công đối với đất nước
      • Người cho chuyên môn, kỹ năng đặc biệt.
      • Giấy đăng ký kết hôn với công dân VN 
  • Sở hữu không hạn chế về số lượng nhà ở trong dự án nhà ở 
  • Thời hạn: Ổn định lâu dài 

c. Người gốc Việt Nam 

  • Điều kiện: 
    • Hộ chiếu nước ngoài
    • Giấy xác nhận có nguồn gốc VN do cơ quan có thẩm quyền cấp
    • Được phép cư trú từ 3 tháng trở lên
    • Giấy miễn thị thực của VN 
  • Sở hữu 1 Căn hộ/1 nhà ở riêng lẻ 
  • Thời hạn sở hữu: Ổn định lâu dài 

3. Cá nhân người nước ngoài 

  • Điều kiện: 
    • Hộ chiếu nước ngoài
    • Thẻ tạm trú tại VN từ 12 tháng trở lên.
    • Không thuộc trường hợp hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.
    • Thuộc một trong các trường hợp sau. 
      • Người về đầu tư trực tiếp tại Việt Nam
      • Có công đối với đất nước
      • Giấy phép lao động trình độ cử nhân/Chức danh quản lý tại DN
      • Giấy đăng ký kết hôn với công dân VN. 
  • Sở hữu 1 căn hộ 
  • Thời hạn sở hữu: 50 năm. 

4. Tổ chức nước ngoài 

  • Điều kiện: 
    • Doanh nghiệp có vốn Đầu tư nước ngoài hoạt động tại VN
    • Không có chức năng kinh doanh Bất động sản
    • Có giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn từ 1 năm trở lên. 
  • Số lượng: 01 hoặc một số căn hộ chung cư 
  • Thời hạn sở hữu: theo giấy chứng nhận đầu tư 

* Lưu ý: Theo NQ 19/2008/UBTVQH, việc sở hữu nhà đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ áp dụng đến hết ngày 01/01/2014. 

Ngày 02/01/2014, Chính phủ ban hành Nghị quyết 01/NQ-CP gia hạn việc áp dụng NQ 19/2008/UBTVQH cho đến ngày Luật Nhà ở mới có hiệu lực. 

Đối tượng sở hữu nhà tại Việt Nam
Đối tượng sở hữu nhà tại Việt Nam

THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NHÀ Ở 2014 HIỆU LỰC TỪ NGÀY 01/07/2015

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt kiều)

  • Phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam
  • Được mua căn hộ/đất nền

(khoản 1 Điều 8 Luật Nhà Ở 2014)

2. Cá nhân nước ngoài

  • Điều kiện:
    • Được phép nhập cảnh vào Việt Nam (khoản 3 Điều 160).
    • Không thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao, lãnh sự
  • Sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà
  • Thời hạn sở hữu:
    • Không quá 50 năm và có thể được gia hạn thêm theo quy định luxsite.vn
    • Kết hôn với công dân Việt Nam thì được sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài.

(Điều 09 – Luật Nhà Ở)

3. Tổ chức nước ngoài

  • Điều kiện: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

(Điểm b khoản 1 Điều 159 và khoản 2 Điều 160)

  • Thời hạn sở hữu: theo Giấy chứng nhận đầu tư

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Contact Me on Zalo